Chọn đất chọn hướng nhà theo phong thuỷ
Hôm nay chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn cách chọn đất và hướng nhà chuẩn phong thủy. Việc chọn đất, chọn hướng nhà là việc vô cùng quan trọng. Mảnh đất và hướng nhà có ảnh hưởng rất lớn đến mọi thứ của gia đình bạn trong cả cuộc đời sống ở đó.
- Đối với phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính.
Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng
- Vậy tọa và hướng là gì ?
Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa
Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng
Ví dụ : Tọa Bắc thì hướng là hướng Nam
- Mệnh quẻ của mỗi người là gì ?
Sinh mạng mỗi người khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà.
Bảng tính:
1901- Tân Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim
1902- Nhâm Dần - Cấn Thổ - Đoài Kim
1903- Quý Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ
1904- Giáp Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa
1905- Ất Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1906- Bính Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1907- Đinh Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1908- Mậu Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1909- Kỷ Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1910- Canh Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim
1911- Tân Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim
1912- Nhâm Tý - Đoài Kim - Cấn Thổ
1913- Quý Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa
1914- Giáp Dần - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1915- Ất Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1916- Bính Thìn - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1917- Đinh Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1918- Mậu Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1919- Kỷ Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim
1920- Canh Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim
1921- Tân Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ
1922- Nhâm Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa
1923- Quý Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1924- Giáp Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1925- Ất Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1926- Bính Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1927- Đinh Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1928- Mậu Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim
1929- Kỷ Tỵ - Cấn Thổ - Đoài Kim
1930- Canh Ngọ - Đoài Kim - Cấn Thổ
1931- Tân Mùi - Càn Kim - Ly Hỏa
1932- Nhâm Thân - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1933- Qúy Dậu - Tốn Mộc - Khôn Thổ
|
1934- Giáp Tuất - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1935- Ất Hợi - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1936- Bính Tý - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1937- Đinh Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim
1938- Mậu Dần - Cấn Thổ - Đoài Kim
1939- Kỷ Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ
1940- Canh Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa
1941- Tân Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1942- Nhâm Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1943- Qúy Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1944- Giáp Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1945- Ất Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1946- Bính Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim
1947- Đinh Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim
1948- Mậu Tỵ - Đoài Kim - Cấn Thổ
1949- Kỷ Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa
1950- Canh Dần-Khôn Thổ - Khảm Thủy
1951- Tân Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1952- Nhâm Thìn - Chấn Mộc- Chấn Mộc
1953- Quý Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1954- Giáp Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1955- Ất Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim
1956- Bính Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim
1957- Đinh Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ
1958- Mậu Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa
1959- Kỷ Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1960- Canh Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1961- Tân Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1962- Nhâm Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1963- Quý Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1964- Giáp Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim
1965- Ất Tỵ - Cấn Thổ - Đoài Kim
1966- Bính Ngọ - Đoài Kim - Cấn Thổ
1967- Đinh Mùi - Càn Kim - Ly Hỏa
|
1968- Mậu Thân - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1969- Kỷ Dậu - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1970- Canh Tuất - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1971- Tân Hợi - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1972- Nhâm Tý - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1973- Quý Sửu - Ly Hỏa - Càn Kim
1974- Giáp Dần - Cấn Thổ - Đòai Kim
1975- Ất Mão - Đoài Kim - Cấn Thổ
1976- Bính Thìn - Càn Kim - Ly Hỏa
1977- Đinh Tỵ - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1978- Mậu Ngọ - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1979- Kỷ Mùi - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1980- Canh Thân - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1981- Tân Dậu - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1982- Nhâm Tuất - Ly Hỏa - Càn Kim
1983- Quý Hợi - Cấn Thổ - Đoài Kim
1984- Giáp Tý - Đoài Kim - Cấn Thổ
1985- Ất Sửu - Càn Kim - Ly Hỏa
1986- Bính Dần - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1987- Đinh Mão - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1988- Mậu Thìn - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1989- Kỷ Tỵ - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1990- Canh Ngọ - Khảm Thủy - Cấn Thổ
1991- Tân Mùi - Ly Hỏa - Càn Kim
1992- Nhâm Thân - Cấn Thổ - Đoài Kim
1993- Qúy Dậu - Đoài Kim - Cấn Thổ
1994- Giáp Tuất - Càn Kim - Ly Hỏa
1995- Ất Hợi - Khôn Thổ - Khảm Thủy
1996- Bính Tý - Tốn Mộc - Khôn Thổ
1997- Đinh Sửu - Chấn Mộc - Chấn Mộc
1998- Mậu Dần - Khôn Thổ - Tốn Mộc
1999- Kỷ Mão - Khảm Thủy - Cấn Thổ
2000- Canh Thìn - Ly Hỏa - Càn Kim
|
Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng:
==> Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh.
==> Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh.
Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch, quẻ trạch của nhà ở
được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch:
==> Hướng Đông, Đông Nam, Nam, Bắc thuộc Đông tứ trạch.
==> Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch.
Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.
Cách tìm quẻ trạch: Đông tứ trạch - Tây tứ trạch.
- "Chấn" trạch tọa đông
- "Tốn" trạch tọa đông nam
- "Ly" trạch tọa nam
- "Khảm" trạch tọa bắc
- "Khôn" trạch tọa tây nam
- "Đoài" trạch tọa tây
- "Càn" trạch tọa tây bắc
- "Cấn" trạch tọa đông bắc
- Vấn đề đặt ra khi chọn nhà phải trạch mệnh tương phối nghĩa là :
Người mệnh: Đông tứ mệnh ở vào Đông tứ trạch
Người mệnh: Tây tứ mệnh ở vào Tây tứ trạch
Tương phối như vậy sẽ sinh cát là tốt hợp và ngược lại. Hay nói cách khác: Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh - Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh.
Nếu người thuộc đông tứ mệnh nên chọn đông tứ trạch có chấn, tốn, khảm, ly để ở sẽ sinh lành.
Nếu người thuộc tây tứ mệnh nên chọn tây tứ trạch có cấn, đoài, càn, khôn để ở sẽ sinh lành.
- Quẻ mệnh dựa vào ai ?
Quẻ mệnh lấy quẻ mệnh của người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình). Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại.
Ý tưởng độc đáo hiện đại, mặt bằng tối ưu, kinh nghiệm kiến trúc trên 20 năm trong nghề, chuyên gia Phong thủy cao cấp giàu kinh nghiệm, tỉ mỉ chính xác đến từng chi tiết, chúng tôi luôn mang đến sự yên tâm hài lòng cho Quý khách.
“Phong thủy chuẩn mực ngay ban đầu, Kiến trúc xuyên suốt nhiều thế hệ”
Thiết kế nhà, Thiết kế biệt thự, Thiết kế kiến trúc, Phong thủy nhà, Thiết kế lâu đài – dinh thự, Kiến trúc phong thủy, Thiết kế khách sạn-resort - văn phòng, Thiết kế nội thất
Ý tưởng thiết kế độc đáo hiện đại, mặt bằng tối ưu, kinh nghiệm thiết kế kiến trúc trên 30 năm trong nghề, chuyên gia Phong thủy nhà cao cấp giàu kinh nghiệm, tỉ mỉ chính xác đến từng chi tiết, chúng tôi luôn mang đến sự yên tâm hài lòng cho Quý khách.
“Phong thủy chuẩn mực ngay ban đầu, Kiến trúc xuyên suốt nhiều thế hệ”
Quý khách xin vui lòng liên hệ ngay để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất.
Kính chúc Quý khách An Khang Thịnh Vượng!
Thiết kế nhà, Thiết kế biệt thự, Thiết kế kiến trúc, Phong thủy nhà, Thiết kế lâu đài – dinh thự, Kiến trúc phong thủy, Thiết kế khách sạn-resort - văn phòng, Thiết kế nội thất
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Kiến trúc Phong thủy & Xây dựng
Hotline: 0979 982 868 – 024 22 387 666